KẾ HOẠCH CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM HỌC 2023-2024
- Thứ hai - 02/10/2023 09:24
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Công tác CĐS
PHÒNG GD&ĐT DIỄN CHÂU TRƯỜNG THCS MINH CHÂU Số: 52/KH-THCSMC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc Minh Châu, ngày 02 tháng 10 năm 2023 |
Về việc thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2023 - 2024
Căn cứ Công văn số 4267/BGDĐT-CNTT ngày 31/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2022 -2023;
Căn cứ quyết định số 4725/QĐ-BGD ĐT ngày 30/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành bộ chỉ số, tiêu chí đánh giá CĐS cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Thực hiện công văn số 2258/ SGDĐT-VP ngày 21/9/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT, chuyển đổi số và thống kế giáo dục năm học 2023-2024;
Công văn số 766/PGD&ĐT-CNTT ngày 26/9/2023 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT, chuyển đổi số và thống kế giáo dục năm học 2023-2024;
Căn cứ kế hoạch giáo dục năm học 2023- 2024 của trường THCS Minh Châu;
Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị và của địa phương.
Trường THCS Minh Châu , xây dựng Kế hoạch về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2023 -2024 như sau:
I. MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tiếp tục duy trì, triển khai hình thức dạy học trực tuyến kết hợp dạy học trực tiếp nhằm hỗ trợ nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy - học và đổi mới phương pháp dạy - học
- Tiếp tục tổ chức hình thức dạy học trực tuyến theo quy định tại Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 của Bộ GD&ĐT phù hợp với điều kiện của nhà trường nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả và đổi mới phương pháp dạy - học ngay cả trong điều kiện học sinh đến lớp bình thường.
- Khai thác và sử dụng tối đa lợi ích của phần mềm quản lý học tập (LMS) tại địa chỉ: https://lms.vnedu.vn/ trong kết nối và tổ chức các hoạt động giáo dục giữa nhà trường, giáo viên với học sinh trong việc hướng dẫn học sinh tự học, kiểm tra đánh giá và phối hợp với gia đình.
- Tiếp tục chỉ đạo giáo viên soạn giảng và đưa bài vào kho học liệu dùng chung của ngành Giáo dục và Đào tạo; phát huy tốt vai trò của tổ chuyên môn trong đánh giá, lựa chọn học liệu số trước khi đưa vào sử dụng; hướng dẫn giáo viên tham khảo các học liệu số được giới thiệu từ Bộ GD&ĐT và các nguồn tài nguyên tin cậy trên Internet.
- Tăng cường tổ chức đánh giá thường xuyên bằng hình thức trực tuyến kết hợp với trực tiếp; từng bước tổ chức triển khai thi, kiểm tra, đánh giá trên máy tính đảm bảo khách quan, công bằng và có độ tin cậy.
- Sử dụng giáo án điện tử, các phần mềm hỗ trợ cho giảng dạy, nhất là đối với chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Trong kiểm tra, đánh giá, ngoài các hình thức kiểm tra đánh giá theo quy định, giáo viên có thể sử dụng CNTT để kiểm tra, như cho học sinh làm bài thực hành Tin học, làm video, clip, trình chiếu, thuyết trinh theo nhóm,....
- Tận dụng tối đa CNTT triển khai có hiệu quả các hoạt động như: hướng dẫn học sinh tự học, giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh, kiểm tra đánh giá và phối hợp với gia đình trong triển khai các hoạt động giáo dục.
- Tiếp tục phát triển nguồn học liệu số đảm bảo chất lượng hỗ trợ cho giáo viên, học sinh, phụ huynh tìm hiểu, học hỏi thêm kiến thức; khuyến khích giáo viên tham gia Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử, Cuộc thi xây dựng thiết bị dạy học số của ngành Giáo dục; huy động giáo viên tham gia đóng góp nguồn học liệu để chia sẻ dùng chung của tỉnh và cả nước phát huy vai trò của tổ chuyên môn trong đánh giá, lựa chọn học liệu số trước khi đưa vào sử dụng ở nhà trường; hướng dẫn giáo viên tham khảo các nguồn tài nguyên từ website của Bộ GDĐT tại địa chỉ http://igiaoduc.Vn
- Thực hiện triển khai hiệu quả hệ thống thư viện điện tử, kết nối liên thông với các kho học liệu số, chia sẻ tài liệu số hóa giữa các cơ sở giáo dục.
2. Tiếp tục triển khai phần mềm quản trị trong các cơ sở giáo dục, kết nối thông suốt với CSDL ngành
- Ban lãnh đạo trường chỉ đạo các tổ chức đoàn thể, cán bộ, giáo viên tăng cường đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số vào hoạt động quản lý của đơn vị.
- Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý giáo dục, quản trị nhà trường
- Tiếp tục sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục để phục vụ cung cấp số liệu thống kê và thông tin quản lý ngành.
- Tiếp tục duy trì sử dụng hiệu quả hệ thống quản lý văn bản giữa Sở GDĐT, nhà trường nhằm trao đổi thông tin, trao đối văn bản điện tử, quản lý điều hành trên môi trường mạng.
- Tiếp tục thực hiện phần mềm quản lý nhà trường tại địa chỉ https://vnedu.vn. Đây là phần mềm quản trị nhà trường đáp ứng quy định kỹ thuật về dữ liệu của Bộ GDĐT và kết nối trao đổi liên thông dữ liệu với CSDL ngành Giáo dục.
- Nhà trường sử dụng hồ sơ điện tử gồm: số điểm điện tử, học bạ điện tử, số theo dõi và đánh giá học sinh, đăng lên hệ thống giáo án, số kế hoạch giáo dục cá nhân, tổ chuyên môn. Việc quản ý, sử dụng hồ sơ điện tử thực hiện theo Quy chế quản lý, sử dụng hồ sơ điện tử trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành Công văn số 1751/SGD&ĐT-GDTrH ngày 23/09/2019 được Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An.
- Thực hiện sử dụng chứng thư số, chữ ký số để ký các loại hồ sơ điện tử trên hệ thống phần mềm quản trị nhà trường.
- Đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến trong giáo dục.
- Tăng cường ứng dụng CNTT vào công tác truyền thông của ngành; phổ biến đến của bộ, giáo viên, học sinh và nhà trường khi thức có hiệu quả các hệ thống thông tin của Bộ GD&ĐT.
+ Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT tại địa chỉ http://moet.gov.vn.
+ Cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT tại địa chỉ http://.....edu.vn.
+ Cổng thông tin thi và tuyển sinh của Bộ GDĐT tại địa chỉ https://thituyensinh.vn.
+ Kho bài giảng e-learnring tại địa chỉ https://elearning.moet.edu.vn.
+ Tra cứu văn bằng tốt nghiệp trung học phổ thông tại địa chỉ ....
- Triển khai thực hiện ứng dụng mobile trao đổi thông tin giữa phụ huynh với nhà trường trên nền tảng số (vnEdu Connect).
3. Tiếp tục hoàn thiện CSDL về giáo dục cung cấp thông tin quản lý đầy đủ, chính xác và kịp thời và công tác thống kê giáo dục
- Cán bộ phụ trách công nghệ thông tin (văn phòng) tiếp tục cập nhật CSDL trên vnEdu.vn và đồng bộ CSDL Ngành (tại địa chỉ csdl.moet.gov.vn) nhằm cung cấp thông tin kịp thời phục vụ công tác báo cáo, theo dõi, giám sát, cảnh báo, dự báo, kiểm tra và thanh tra của các cơ quan quản lý giáo dục.
- Ban lãnh đạo trường chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm và phối hợp với ngành công an địa phương tổ chức cấp mã định danh và cập nhật mã số định danh của học sinh và kết quả học tập của học sinh trên CSDL ngành Giáo dục theo từng kỳ học.
- Lãnh đạo, Cán bộ phụ trách công tác báo cáo thường xuyên theo dõi, thực hiện báo cáo thống kê giáo dục định kỳ đối với giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên (kỳ đầu năm học và kỳ cuối năm học) đúng thời hạn, đầy đủ, chính xác theo quy định tại Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 về chế độ báo cáo thống kê ngành Giáo dục và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ GDĐT.
+ Chỉ đạo nhân viên, giáo viên được phân công phụ trách CNTT, phổ cập giáo dục, giáo viên chủ nhiệm, tổng hợp đầy đủ thông tin về hồ sơ trường học, lớp học, học sinh, đội ngũ (cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên), cơ sở vật chất và thiết bị trường học, tài chính đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác và cập nhật vào hệ thống CSDL ngành Giáo dục theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Để đảm bảo chất lượng thông tin và báo cáo, bộ phận làm công tác thống kẻ cần lưu ý:
+ Rà soát kỹ và nhập đầy đủ thông tin về: trường học có sử dụng máy tính, có Internet cho dạy học, có điện, có nguồn nước sạch, có nước uống; về học sinh: năm sinh, tình trạng lên lớp, lưu ban, bỏ học; về đội ngũ: năm sinh, trình độ được đào tạo, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm...
- Kiểm tra, rà soát, đánh giá tính khớp đúng các chỉ tiêu theo mẫu biểu báo cáo thống kê trước khi nộp lên sở GD&ĐT khi có yêu cầu (như các thông tin trường, quy mô học sinh, số học sinh đi học đúng tuổi, số học sinh lưu ban, bỏ học, số hiệu trưởng, số giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo, thông tin phổ cập giáo dục của tỉnh thành phố, các chi tiêu tỷ lệ theo từng cấp học, số liệu chỉ ngân sách nhà nước cho giáo dục...
4. Đẩy mạnh triển khai thanh toán không dùng tiền mặt
- Tiếp tục thực hiện Công văn của Sở GD&ĐT Nghệ An về việc hướng dẫn thanh toán học phí theo phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. Đẩy mạnh hình thức thanh toán học phí, các khoản thu bằng hình thức trực tuyến không dùng tiền mặt; kết nối phần mềm quản lý tài chính của cơ sở giáo dục với các nền tảng thanh toán không dùng tiền mặt.
- Phối hợp với các ngân hàng trên địa bàn huyện, tỉnh về việc hỗ trợ mở tài khoản ATM cho học sinh nhằm góp phần thực hiện có hiệu quả việc thanh toán học phí không dùng tiền mặt trong học sinh.
5. Triển khai sử dụng hệ thống quản lý văn bản điều hành iOffice
- Thực hiện và sử dụng hệ thống quản lý văn bản điều hành iOffice, hệ thống phải đảm bảo kết nối được với hệ thống iOffice của Sở GD&ĐT để tăng cường hiệu quả và đồng bộ trong công tác chỉ đạo, điều hành và thống kê, báo cáo.
- Đầu tư, nâng cấp đường truyền cáp quang để nâng cao chất lượng đường truyền mạng Internet để đảm bảo hoạt động thông tin được thông suốt, tiện lợi.
II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ phận phụ trách CNTT, chuyển đổi số, công tác thống kê giáo dục và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Nhà trường thành lập Tổ Công nghệ thông tin và CĐS.
- Phân công cán bộ Tổ đang kiêm giảng dạy môn Tin học phụ trách quản lý và hướng dẫn cán bộ, giáo viên và nhân viên khai thác và sử dụng công nghệ thông tin trong đơn vị.
2. Tăng cường thể chế
- Tăng cường quản lý hệ thống thông tin và CSDL giáo dục do đơn vị phụ trách, tăng cường rà soát và hoàn thiện quy chế quản lý, vận hành và khai thác sử dụng các hệ thống CNTT.
- Phân công cán bộ phụ trách công nghệ thông tin chịu trách nhiệm về quản lý và khai thác sử dụng dữ liệu theo quy định (rà soát, đối chiếu và chuẩn hóa đảm bảo tính chính xác của dữ liệu của đơn vị trên CDSL ngành); đảm bảo tuân thủ các quy định nhà nước về thông tin cá nhân, quy định về sở hữu dữ liệu.
3. Đảm bảo nguồn lực triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số giáo dục
- Nhà trường đã tranh thủ sự đầu tư của Sở/phòng Giáo dục và Đào tạo để từng bước hoàn thiện hạ tầng CNTT trong đơn vị. Tận dụng triệt để và sử dụng hiệu quả số máy tính và các thiết bị CNTT hiện có để phục vụ công tác quản lý và giảng dạy. Đồng thời, rà soát và có kế hoạch mua sắm bổ sung, duy trì, nâng cấp trang thiết bị CNTT đáp ứng yêu cầu triển khai ứng dụng CNTT, dạy môn Tin học và tổ chức dạy học trực tuyến; nâng cấp đường truyền kết nối cáp quang Internet tới các phòng máy vi tính trong đơn vị.
- Tăng cường các biện pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin đối với các hệ thống CNTT (phần cứng, phần mềm, web...). Thường xuyên rà soát, khắc phục các nguy cơ mất an toàn, an ninh thông tin. Đẩy mạnh tuyên truyền tới toàn thể cán bộ, giáo viên và học sinh kỹ năng nhận biết, phòng tránh các nguy cơ mất an toàn thông tin khi sử dụng các phần mềm trực tuyến và thiết bị cá nhân như điện thoại thông minh, máy tính, máy tính bảng, máy tính cá nhân.
- Rà soát, tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT và chuyển đổi số cho giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý giáo dục và học sinh. Nội dung bồi dưỡng gắn với nhu cầu thực tiễn về triển khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong nhà trường, xem xét triển khai tập huấn phủ hợp một số nội dung:
- Kỹ năng tổ chức, quản lý các hoạt động dạy học sử dụng CNTT: cách soạn giảng, cách dạy, xây dựng học liệu, khai thác các nguồn học liệu, tìm kiếm thông tin trên Internet; kỹ năng sử dụng các phần mềm trình chiếu, phần mềm soạn bài giảng e-learning,...
- Kỹ năng về quản lý, triển khai có hiệu quả các phần mềm quản trị trong nhà trường, kỹ năng quản lý, báo cáo và khai thác sử dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung của ngành Giáo dục như: các phân hệ báo cáo trên phần mềm CSDL ngành Giáo dục.
- Rà soát, kiện toàn và nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ phụ trách ứng dụng CNTT, chuyển đổi số và làm công tác thống kê trong ngành Giáo dục.
- Hướng dẫn các tổ chuyên môn đẩy mạnh áp dụng mô hình giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật (giáo dục STEM/STEAM); phát triển tư duy lập trình, triển khai các chuơng trình về khoa học máy tính phù hợp; đưa nội dung phố cập kỹ năng số và an toàn, an ninh mạng, các nền tảng mở, phần mềm nguồn mở vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học để hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân
4. Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về vai trò của ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong các hoạt động GD&ĐT và các kết quả ứng dụng CNTT đã đạt được; triển khai các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia vào ngày 10 tháng 10 hàng năm.
5. Xây dựng cơ sở hạ tầng số, trang thiết bị phục vụ ứng dụng CNTT và CĐS
- Lên kế hoạch mua sắm, duy trì, nâng cấp trang thiết bị đáp ứng yêu cầu triển khai ứng dụng CNTT, dạy học, làm việc trực tuyến.
- Củng cố hệ thống kết nối Internet các máy phòng Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, các phòng chức năng phục vụ cho việc học tập và giảng dạy của giáo viên, nhất là các máy tính phục vụ cho việc giảng dạy môn Tin học, Tiếng anh.
- Có kế hoạch kiểm tra và bảo trì hệ thống kết nối mạng Internet trong nhà trường. Thường xuyên rà soát, khắc phục các nguy cơ mất an toàn, an ninh thông tin.
- Tuyên truyền cho CBGVNV và học sinh kỹ năng nhận biết, phòng tránh các nguy cơ mất an toàn thông tin khi sử dụng các phần mềm trực tuyến và các thiết bị cá nhân như điện thoại thông minh, máy tính.
- Tham mưu các cấp chính quyền ưu tiên nguồn lực đầu tư mua sắm thiết bị phục vụ dạy học; đề nghị các nhà mạng có chính sách ưu đãi, giảm giá cước 3G,4G cho giáo viên học sinh.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
- Nhà trường thành lập bộ phận chỉ đạo, phụ trách, triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số (các thành viên có tên tại mục IV).
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nâng nhằm cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các hoạt động Giáo dục và Đào tạo và các kết quả ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số đã đạt được.
- Tranh thủ sự đầu tư của Sở Giáo dục và Đào tạo về các thiết bị công nghệ thông tin, chuyển đổi số; Khai thác và sử dụng các thiết bị công nghệ thông tin hiện có đồng thời tu sửa các thiết bị đã xuống cấp nhằm đảm bảo hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong đơn vị đạt hiệu quả.
- Xây dựng quy chế quản lý, duy trì và khai thác sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phân công cụ thể trách nhiệm về quản lý, sử dụng hệ thống công nghệ thông tin, chuyển đổi số; triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số phải đi đôi với việc đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; có các hình thức khen thưởng các tổ chuyên môn, cá nhân làm tốt; có các biện pháp, chế tài đối với các tổ chuyên môn và cá nhân chưa hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Nhà trường đưa tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các tổ chuyên môn trong đơn vị, vào tiêu chí xét thi đua, khen thưởng hằng năm. Ban lãnh đạo trường thường xuyên biểu dương, khen thưởng các cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số có hiệu quả trong đơn vị.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
A. Bộ phận chỉ đạo, phụ trách, triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số
1. Nguyễn Việt Dũng, Hiệu trưởng - Phụ trách chung
- Tổ chức triển khai các văn bản chỉ đạo của Bộ GDĐT và Sở GDĐT liên quan công nghệ thông tin và nhiệm vụ CNTT trong hội đồng liên tịch, hội đồng sư phạm.
- Tuyên truyền về tầm quan trọng ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện.
- Tổ chức sơ kết đánh giá tình hình triển khai nhiệm vụ ứng dụng CNTT và chuyển đổi số sau khi kết thúc học kỳ I và gửi về Sở GD&ĐT (qua phòng GDTrH để tổng hợp) trước ngày …
- Tổ chức đánh giá, tổng kết triển khai nhiệm vụ ứng dụng CNTT, chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2023-2024, lập báo cáo đánh giá và tự chấm điểm tiêu chí thi đua năm học và gửi Sở GD&ĐT (qua phòng GDTrH để tổng hợp) trước ngày …
2. Nguyễn Văn Bình - Phó Hiệu trưởng
- Phụ trách vnEdu; tổ chức các kì thi, kiểm tra việc cập nhật kết quả kiểm tra đánh giá trên hệ thống: phụ trách phần mềm thi Tuyển sinh, nhận xét, đánh giá Số gọi tên và ghi điểm học sinh theo phân công của Hiệu trưởng
- Hướng dẫn cho GV tự triển khai tích hợp, lồng ghép việc sử dụng các công cụ CNTT vào quá trình dạy các môn học.
3. Nguyễn Thị Thùy Linh - Văn thư
- Phụ trách vnEdu: Nhận xét tình hình học tập, bộ phận phổ cập thường xuyên cập nhật học sinh chuyển đến, nghỉ học, là các loại hồ sơ trên hệ thống vnEdu để lưu,....
4. Võ Văn Minh - Tổ trưởng, Giáo viên hỗ trợ CNTN
- Phụ trách Cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục; cơ sở dữ liệu trường, lớp, đội ngũ, học sinh và một số phân hệ khác; thống kê, cập nhật các thông tin lên CSDL ngành
- Phụ trách Website của trường
- Phụ trách công tác tập huấn, cài đặt phần mềm
5. Nguyễn Thị Hoài - Thư viện
- Phụ trách phần mềm quản lí thư viện
6. Võ Thị Giang - Kế toán
- Phụ trách phần mềm quản lí tài chính, kế toán
- Phụ trách tài khoản thu học phí và các loại dịch vụ.
B. Các tổ trưởng chuyên môn, trưởng các bộ phận, giáo viên, nhân viên.
- Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2023-2024 của nhà trường, xây dựng kế hoạch giáo dục và các chuyên đề về ứng dụng CNTT phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm tình hình của tổ.
- Tổ trưởng chuyên môn, trưởng các bộ phận, đoàn thể của trường đều phải sử dụng hệ thống email để tiếp nhận công việc và điều hành công việc theo lĩnh vực mình quản lý và thường xuyên theo dõi nhắc nhở các giáo viên trong việc ứng dụng CNTT vào công tác đối mới phương pháp giảng dạy.
- 100% CB, GV, NV có địa chỉ email và thường xuyên sử dụng trong làm việc, trong trao đổi thông tin và truy cập hệ thống thông tin trên mạng để phục vụ trong công việc giảng dạy, quản lý. 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên biết ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành và giảng dạy.
Trên đây là Kế hoạch về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2023 -2024. Ban lãnh đạo trường đề nghị các tổ chức, cá nhân nghiêm túc thực hiện. Nếu gặp khó khăn vướng mắc chủ động liên hệ với Ban lãnh đạo trường để được hướng dẫn.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD&ĐT (báo cáo)
- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng;
- Cán bộ, giáo viên;
- Lưu VT.
Nguyễn Việt Dũng